mẫu đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Sau khi các cá nhân, tổ chức, cơ sở kinh doanh thực hiện đầy đủ các khoản nộp thuế cho Nhà nước thì có quyền làm đơn yêu cầu xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế theo quy định của pháp luật. Vậy thủ tục xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế như thế nào? Mẫu đơn xin xác nhận hoàn thành nộp thuế mới nhất? Cùng học viện TACA tìm hiểu các thông tin qua bài viết dưới đây. 

1. Trường hợp nào phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế?

Căn cứ theo Luật Quản lý Thuế 2019, các cá nhân, doanh nghiệp có phát sinh thu nhập chịu thuế phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với các trường hợp: 

Bạn đang xem: mẫu đơn xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế

Trường hợp xuất cảnh: 

  • Trường hợp đang bị cưỡng chế thi hành quyết định hành chính về quản lý thuế
  • Người Việt Nam xuất cảnh định cư ở nước ngoài và đang định cư ở nước ngoài
  • Người nước ngoài trước khi xuất cảnh từ Việt Nam phải hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Trường hợp giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động doanh nghiệp 

Trường hợp tổ chức lại doanh nghiệp gồm: Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, chuyển đổi loại hình doanh nghiệp.

Trường hợp là người đã chết, bị Tòa án tuyên là đã chết, mất tích hoặc mất năng lực hành vi dân sự. Việc hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế sẽ do người được thừa kế hoặc người quản lý tài sản của người mất tích, người mất năng lực hành vi dân sự thực hiện,…

xac nhan hoan thanh nghia vu thue

2. Mẫu Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế và hướng dẫn điền

2.1. Văn bản đề nghị xác nhận thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN (Mẫu 01/ĐNXN)

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc 

 

VĂN BẢN ĐỀ NGHỊ XÁC NHẬN

VIỆC THỰC HIỆN NGHĨA VỤ THUẾ VỚI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC

 

Kính gửi: …………..<Tên cơ quan thuế>………

 

  • Xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước
  • Xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước
  • Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế  với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay  

 

[01] Tên người nộp thuế:…………………………………………………………………………….
[02] Mã số thuế:                            
[03] Tên đại lý thuế (nếu có):……………………………………………………………………….
[04] Mã số thuế:                            
[05] Hợp đồng đại lý thuế: Số…………………………………… ngày…………………………….

Căn cứ quy định tại Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn Luật Quản lý thuế, đề nghị cơ quan thuế xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế như sau:

<Trường hợp đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước, thì ghi:>

  1. Thời gian đề nghị xác nhận (năm dương lịch): <Ghi cụ thể thời gian theo kỳ tính thuế>
  2. Thông tin nghĩa vụ thuế đề nghị xác nhận:
S

T

T

Mã số thuế Tên người nộp thuế  

 

Chương

Tiểu mục Loại tiền Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt phải nộp Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt còn phải nộp hoặc nộp thừa (+/-) Số tiền thuế GTGT, TTĐB còn được khấu trừ Cơ quan thu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (10) (11)
                     
                     
TỔNG CỘNG:

(Chi tiết theo từng loại tiền)

         

 

  1. Lý do đề nghị: …………………………………………………………………

<Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp ngân sách nhà nước, thì ghi:>

  1. Thời gian nộp tiền vào ngân sách nhà nước (trong năm dương lịch) đề nghị xác nhận: Từ ngày …/…/…. đến ngày …/…/….:
  2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận:
  • Theo loại thuế:
STT Mã số thuế Tên người nộp thuế Tên loại thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt Chương Tiểu mục  

Loại tiền

Số tiền thuế, tiền chậm nộp, tiền phạt đã nộp Cơ quan thu
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9)
                 
                 
                 
TỔNG CỘNG:

(Chi tiết theo từng loại tiền)

     
  • Theo chứng từ nộp thuế:
STT Mã số thuế Tên người nộp thuế Số chứng từ nộp NSNN Ngày chứng từ nộp NSNN Mã ID khoản phải nộp (nếu có) Nội dung nộp NSNN Chương  

Tiểu mục

 

Số tiền

Loại tiền Cơ quan thu Ghi chú
(1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) (11) (12) (13) (14)
                         
                         
                         
                         
TỔNG CỘNG:

(Chi tiết theo từng loại tiền)

       
  1. Lý do đề nghị:
  2. Thông tin, tài liệu gửi kèm (ghi rõ tên tài liệu, bản chính, bản sao):

…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

  1. Hình thức đề nghị nhận kết quả xác nhận

Qua tài khoản giao dịch thuế điện tử tại: <Cổng thông tin điện tử của Tổng cục Thuế hoặc Cổng dịch vụ công quốc gia>

Qua bưu điện theo địa chỉ: ……………………………………………

 

 

NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ

Họ và tên:…….

Chứng chỉ hành nghề số:…….

 

 

…, ngày….tháng…..năm…..

NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ

(Chữ ký, ghi rõ họ tên; chức vụ và đóng dấu(nếu có)/Ký điện tử)

Xem thêm: for ages là gì

 

____________

Ghi chú:

Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong ba nút tích đề nghị xác nhận.

Trường hợp thực hiện xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay thì tích chọn Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay.

Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng: Người nộp thuế ghi theo mã số thuế và tên người nộp thuế đề nghị xác nhận, đơn vị phụ thuộc của người nộp thuế. Trường hợp tích vào nút “Xác nhận cho Nhà thầu nước ngoài không trực tiếp kê khai, nộp thuế với cơ quan thuế mà do tổ chức, cá nhân Bên Việt Nam khấu trừ, nộp thay” thì ghi thông tin tại chỉ tiêu [02] là mã số thuế nộp thay của Bên Việt Nam, còn Cột Mã số thuế, tên NNT trong bảng ghi mã số thuế của nhà thầu nước ngoài cần xác nhận nghĩa vụ thuế.

Xem thêm: Các khoản thuế không được hoàn lại là gì? Mẫu cam kết không hoàn lại thuế mới nhất

Trường hợp đề nghị xác nhận số thuế đã nộp NSNN, tại Điểm 2 Người nộp thuế chỉ được lựa chọn một trong hai đề nghị xác nhận: theo loại thuế hoặc theo chứng từ nộp thuế.

Cột ghi chú (14) tại bảng Theo chứng từ nộp thuế tại Điểm 2. Thông tin số thuế đã nộp ngân sách nhà nước đề nghị xác nhận được sử dụng để ghi các thông tin thay đổi trong trường hợp chứng từ nộp thuế đã được điều chỉnh thông qua tra soát hoặc các trường hợp khác làm thay đổi thông tin chứng từ nộp thuế ban đầu.

 

2.2. Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế hải quan (mẫu 34/CVXNHT/TXNK) 

TÊN CÔNG TY/CƠ QUAN NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

Số:……../….…. ……, ngày ….. tháng ….. năm …….

V/v đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

Kính gửi: Tổng cục Hải quan.

Căn cứ khoản 71 Điều 1 Thông tư số 39/2018/TT-BTC ngày 20/04/2018 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung Điều 140 Thông tư số 38/2015/TT-BTC ngày 25/3/2015 quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu.

Tên Công ty/tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền………………

Địa chỉ (đối với Công ty là địa chỉ ghi trên giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp): ……..

Địa chỉ liên hệ: …………………………………………………….

Điện thoại liên hệ: …………………………………………..

Đề nghị Tổng cục Hải quan xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế cho Công ty ……../ Chi nhánh Công ty ……, mã số thuế (hồ sơ kèm theo).

Lý do xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế …………….. (ghi rõ để giải thể, đóng mã số thuế, mục đích khác ………………………. ).

Do địa điểm trụ sở đã không còn hoạt động nên công văn xác nhận có thể đã bị thất lạc, đề nghị Tổng cục hải quan gửi xác nhận cho chúng tôi về địa chỉ: [Địa chỉ nhận]

Nơi nhận:

– Như trên;

– Lưu: VT,…

NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT

(HOẶC NGƯỜI ĐƯỢC ỦY QUYỀN)/THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CÓ THẨM QUYỀN

(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)

 

Ghi chú:

Hồ sơ Công ty gửi kèm:

Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư; Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế: bản chụp (có ký tên, đóng dấu của Công ty) hoặc bản sao nếu có;

Trường hợp xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế đối với Chi nhánh Công ty thì hồ sơ như nêu trên phải bao gồm của Công ty và Chi nhánh Công ty).

3. Thủ tục xin xác nhận hoàn thành nghĩa vụ nộp thuế

xac nhan hoan thanh nghia vu thue

3.1. Với đề nghị xác nhận thực hiện nghĩa vụ thuế với NSNN

Theo Điều 5 và khoản 1 Điều 70 Thông tư số 80/2021/TT-BTC, để xác nhận nghĩa vụ thuế của người nộp thuế, các đơn vị phụ thuộc và địa điểm kinh doanh của người nộp thuế, người nộp thuế thực hiện như sau:

Hồ sơ gồm có:  Văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế với ngân sách nhà nước theo Mẫu số 01/ĐNXN

Xem thêm: Tổng hợp các trường hợp được hoàn thuế giá trị gia tăng hiện nay

Nơi nộp hồ sơ:

  • Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu do nhiều cơ quan thuế quản lý: Gửi hồ sơ đề nghị xác nhận đến cơ quan thuế quản lý trực tiếp người nộp thuế.
  • Trường hợp người nộp thuế đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế đối với các khoản thu do một cơ quan thuế quản lý: Gửi hồ sơ đề nghị xác nhận đến cơ quan thuế quản lý khoản thu ngân sách nhà nước.

Trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế, cơ quan thuế có trách nhiệm thông báo xác nhận hoặc không xác nhận việc thực hiện nghĩa vụ thuế.

Với đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế hải quan

Hồ sơ gồm có: 

Xem thêm: meditation là gì

  • Bản chụp có ký tên, đóng dấu của Công ty hoặc bản sao (nếu có)
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận ưu đãi đầu tư
  • Giấy chứng nhận đăng ký mã số thuế

Văn bản đề nghị xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế hải quan theo Mẫu 34/CVXNHT/TXNK.

Trên đây là toàn bộ thông tin và thủ tục xác nhận hoàn thành nghĩa vụ thuế mà Học viện TACA muốn chia sẻ đến bạn. Hy vọng qua bài viết này, bạn sẽ nắm rõ chính xác các thông tin chính về thủ tục hoàn thành nghĩa vụ thuế. 

Tham khảo các khóa học:

  • Hoàn thuế và kiểm tra quyết toán thuế
  • Khoá học Tư vấn và Lập kế hoạch thuế
  • Lớp Học Chuyển Giá – Thanh kiểm tra giao dịch liên kết và quan hệ liên kết